Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 10, 2017

Giá thuốc ZENTEL diệt giun sán và động vật đơn bào tác động trên các ký sinh trùng tại mô và đường ruột

Hình ảnh
Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết  ZENTEL thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ZENTEL ? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc ZENTEL .  Zentel là một benzimidazole carbamate có hoạt tính diệt giun sán và động vật đơn bào tác động trên các ký sinh trùng tại mô và đường ruột: Giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun móc (Necator americanus, Ancylostoma duodenale), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn/giun chỉ (Strongyloides stercoralis), sán dãi (Taenia spp và Hymenolepsis nana, chỉ trong trường hợp nhiễm ký sinh phối hợp), bệnh sán lá gan nhỏ (Clonorchis sinensis), bệnh sán Opisthorchis gan (Opisthorchis viverrini) và bệnh ấu trùng da di chuyển ; bệnh Giardia (G. gamblia, G. duodenalis, G. intestinalis, Lamblia intestinalis) ở trẻ em. Zentel diệt giun sán và động vật đơn bào tác động trên các ký sinh trùng tại mô và đường ruột Viên nén 200 mg: Vỉ 2 viên, hộp 1 vỉ. viên nén 400 mg: Vỉ 1 viên, hộp 1 vỉ. Hỗn dịch uống 4% (w/v): lọ 10 ml. THÀ

Giá thuốc ZEFFIX điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật

Hình ảnh
Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết  ZEFFIX thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ZEFFIX ? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc ZEFFIX .  Loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật, viêm thực quản do hồi lưu, hội chứng Zollinger-Ellison và các chứng bệnh cần giảm sự tiết dịch vị và acide tiết ra như sau : dự phòng xuất huyết dạ dày từ sự loét do bị stress ở bệnh nhân bệnh nặng, dự phòng xuất huyết tái phát ở bệnh nhân có loét xuất huyết dạ dày và trước khi gây mê toàn thân ở bệnh nhân được xem như có nguy cơ hít acide trong hội chứng hồi lưu, đặc biệt bệnh nhân sản vào lúc sinh nở (hội chứng Mendelson). Bệnh nhân ghép thận. ZANTAC điều trị loét tá tràng, loét dạ dày lành tính, loét sau phẫu thuật GLAXOWELLCOME viên nén 150 mg : hộp 60 viên. viên nén sủi bọt 150 mg : hộp 30 viên. viên nén sủi bọt 300 mg : hộp 30 viên. dung dịch tiêm 50 mg/2 ml : hộp 5 ống thuốc 2 ml. THÀNH PHẦN cho 1 viên nén 150 mg Ranitidine chlorhydrate tính theo dạng base 150 mg cho 1

Giá thuốc ZANTAC được chỉ định điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn

Hình ảnh
Tracuuthuoctay chia sẻ bài viết  ZANTAC thuốc gì? Công dụng và giá thuốc ZANTAC ? chỉ định, cách sử dụng, tác dụng phụ thuốc ZANTAC .  Zanocin được chỉ định điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn sau : Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng và không có biến chứng. Nhiễm trùng da và mô mềm. Viêm tuyến tiềnliệt. Bệnh lây truyền qua đường sinh dục như là : nhiễm lậu cầu cấp niệu đạo và cổ tử cung không biến chứng, viêm niệu đạo và cổ tử cung không do lậu cầu. Viêm phổi do H. influenza hay Streptococcuspneumoniae. Viêm phế quản mạn tính đợt cấp. Dạng thuốc nhỏ mắt: Các nhiễm trùng ở phần ngoài mắt (viêm kết mạc, viêm giác mạc) hoặc những bộ phận phụ (viêm mi mắt, viêm túi lệ) do những chủng vi khuẩn nhạy cảm với ofloxacin. ZANOCIN được chỉ định điều trị những trường hợp nhiễm khuẩn RANBAXY viên nén dễ bẻ 200 mg : hộp 100 viên. dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 200 mg/100 ml : chai 100 ml. thuốc nhỏ mắt 3 mg/ml : lọ 10 ml. THÀNH PHẦN cho 1 viên Ofloxacine 200 mg cho 1 chai Of